Kiến thức

Chú Đại bi tiếng Phạn và tiếng Việt 7 biến dễ đọc

Thứ ba, 16/08/2022 04:02

Chú Đại bi được trích ra từ trong Kinh Đại Bi Tâm Đà La Ni. Toàn văn chú đại bi có 415 chữ, 84 câu. Thần chú đại bi này do Quán Thế Âm Bồ Tát đọc trước một cuộc tập họp của các Phật, Bồ tát, các Thần và Vương.

Nguyện cho tất cả hành giả phát tâm đọc trì tụng đại bi thần chú được Chư Phật, Bồ Tát gia hộ, tai qua nạn khỏi, tật bệnh tiêu trừ và ngày càng tinh tấn trên con đường tu hành. Nam Mô Đại Bi Quán Thế Âm Bồ Tát.

Nguyện cho tất cả hành giả phát tâm đọc trì tụng đại bi thần chú được Chư Phật, Bồ Tát gia hộ, tai qua nạn khỏi, tật bệnh tiêu trừ và ngày càng tinh tấn trên con đường tu hành. Nam Mô Đại Bi Quán Thế Âm Bồ Tát.

Chú Đại Bi tiếng Phạn

Đây là bản chú đại bi tiếng Phạn nguyên gốc bằng ngôn ngữ Sanskrit, để học cách tụng bài chú đại bi tiếng Phạn này, quý vị hoan hỷ xem video hướng dẫn: Hướng dẫn học Chú Đại Bi tiếng Phạn từng câu rất dễ học theo.

Namo ratnatràyàya.

Namo Aryàvalokites’varàya Bodhisattvaya Mahasattvaya Mahàkarunikàya.

Om sarva rabhaye sunadhàsya.

Namo skirtva imam aryàvalotites’vara ramdhava.

Namo narakindhi hrih mahàvadhasvàme.

Sarvàrthato subham ajeyam sarvasata.

Namo varga mahàdhàtu.

Tadyathà: om avaloki lokate karate.

Ehrih mahà bodhisattva sarva sarva mala mala.

Mahi hrdayam kuru kuru karman.

Dhuru dhuru vijàyate mahàvijayati.

Dhara dhara dhirini svaràya.

Cala cala mama vimala muktir.

Ehi ehi s’ina s’ina àrsam prasari.

Basha basham prasàya hulu hulu mara.

Hulu hulu hrih sara sara siri siri suru suru.

Bodhiya bodhiya bodhaya bodhaya.

Maitreya narakindi dhrish nina.

Bhayamana svaha siddhaya svàhà.

Maha siddhàya svaha.

Siddha yoge s’varaya svaha.

Nirakindi svàhà.

Mara nara svaha s’ira Simha mukhàya svaha.

Sarva maha asiddhaya svaha.

Cakràsiddhaya svaha.

Padma kastàya svaha.

Nirakindi vagalàya svaha.

Mavari śankaraya svāhā.

Namo ratnatràyàya.

Namo aryàvalokites’varaya svaha.

Om siddhyantu mantra pàdàya svàhà.

Chú Đại bi tiếng Việt

Nam mô Đại Bi Hội Thượng Phật Bồ Tát (3 lần).

Thiên thủ thiên nhãn, vô ngại Đại bi tâm đà la ni.

Nam mô hắc ra đát na đa ra dạ da.Nam mô a rị da bà lô yết đế, thước bát ra da, bồ đề tát đỏa bà da, ma ha tát đỏa bà da, ma ha ca lô ni ca da. Án tát bàn ra phạt duệ, số đát na đát tỏa.Nam mô tất kiết lật đỏa, y mông a rị da, bà lô kiết đế, thất Phật ra lăng đà bà.Nam mô na ra cẩn trì hê rị, ma ha bàn đa sa mế, tát bà a tha đậu du bằng, a thệ dựng, tát bà tát đa, na ma bà già, ma phạt đạt đậu, đát điệt tha. Án, a bà lô hê, lô ca đế, ca ra đế, di hê rị, ma ha bồ đề tát đỏa, tát bà tát bà, ma ra ma ra, ma hê ma hê, rị đà dựng, cu lô cu lô, kiết mông độ lô độ lô, phạt xà da đế, ma ha phạt xà da đế, đà ra đà ra, địa rị ni, thất Phật ra da, dá ra dá ra. Mạ mạ phạt ma ra, mục đế lệ, y hê di hê, thất na thất na, a ra sâm Phật ra xá lợi, phạt sa phạt sâm, Phật ra xá da, hô lô hô lô, ma ra hô lô hô lô hê rị, ta ra ta ra, tất rị tất rị, tô rô tô rô, bồ đề dạ, bồ đề dạ, bồ đà dạ, bồ đà dạ, di đế rị dạ na ra cẩn trì địa rị sắc ni na, ba dạ ma na, ta bà ha. Tất đà dạ, ta bà ha. Ma ha tất đà dạ, ta bà ha. Tất đà du nghệ, thất bàn ra dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì, ta bà ha. Ma ra na ra, ta bà ha. Tất ra tăng a mục khê da, ta bà ha. Ta bà ma ha, a tất đà dạ, ta bà ha. Giả kiết ra a tất đà dạ, ta bà ha. Ba đà ma yết tất đà dạ, ta bà ha. Na ra cẩn trì bàn đà ra dạ, ta bà ha. Ma bà lị thắng yết ra dạ, ta bà ha.Nam mô hắc ra đát na, đa ra dạ da.Nam mô a rị da, bà lô yết đế, thước bàng ra dạ, ta bà ha.Án, tất điện đô, mạn đa ra, bạt đà dạ ta bà ha.

(lặp lại 3 lần khi trì biến cuối cùng)

Trì tụng Chú Đại bi có tác dụng gì?

Theo kinh Thiên Thủ Thiên Nhãn Quán Thế Âm Bồ Tát Quảng Đại Viên Mãn Vô Ngại Đại Bi Tâm Đà La Ni, do ngài Già Phạm Đạt Ma dịch (thời Đường), toàn bài chú này có 84 câu, người trì tụng thần chú đại bi sẽ được 15 điều lành, không bị 15 thứ hoạnh tử bức hại.

Hành giả tụng thần chú đại bi được 15 điều lành
  1. Sinh ra thường được gặp vua hiền
  2. Thường sinh vào nước an ổn
  3. Thường gặp vận may
  4. Thường gặp được bạn tốt
  5. Sáu căn đầy đủ
  6. Tâm đạo thuần thục
  7. Không phạm giới cấm
  8. Bà con hòa thuận thương yêu
  9. Của cải thức ăn thường được sung túc
  10. Thường được người khác cung kính, giúp đỡ
  11. Có của báu không bị cướp đoạt
  12. Cầu gì đều được toại ý
  13. Long, Thiên, thiện thần thường theo hộ vệ
  14. Được gặp Phật nghe pháp
  15. Nghe Chánh pháp ngộ được nghĩa thâm sâu.
Hành giả tụng chú đại bi không bị 15 thứ hoạnh tử
  1. Chết vì đói khát khốn khổ
  2. Chết vì bị gông cùm, giam cầm đánh đập
  3. Chết vì oan gia báo thù
  4. Chết vì chiến trận
  5. Chết vì bị ác thú hổ, lang sói làm hại
  6. Chết vì rắn độc, bò cạp
  7. Chết trôi, chết cháy
  8. Chết vì bị thuốc độc
  9. Chết vì trùng độc làm hại
  10. Chết vì điên loạn mất trí
  11. Chết vì té từ cây cao hoặc rớt xuống vực thẳm
  12. Chết vì người ác trù ếm
  13. Chết vì tà thần, ác quỷ làm hại
  14. Chết vì bệnh nặng bức bách
  15. Chết vì tự tử.

Ngoài ra, theo kinh Thiên Nhãn Thiên Tí Quán Thế Âm Bồ Tát Đà La Ni Thần Chú (quyển thượng), trì tụng chú này 108 biến, tất cả phiền não tội chướng đều được tiêu trừ, thân khẩu ý thanh tịnh.